Chat hỗ trợ
Chat ngay

Giá tiền lên đất thổ cư 2022 là bao nhiêu? Đây chắc hẳn là câu hỏi nhiều người đang rất thắc mắc khi đang muốn chuyển mục đích sử dụng. Bởi khi biết được thông tin, mọi người dễ dàng chuẩn bị tiền bạc đầy đủ. Đặc biệt là tránh tình trạng nộp chậm hoặc không nộp. 

Sau đây, Happy Corp sẽ giải đáp giá đất vườn lên thổ cư 2022 mới nhất, các chủ đầu tư quan tâm cùng tham khảo.

1. Cách tính giá đất lên thổ cư 2022 mới nhất

Cập nhật giá tiền lên đất thổ cư 2022 mới nhất

Đất thổ cư là cách gọi của người dân địa phương. Đất thổ cư được xem như là đất ODT hoặc đất ONT (ở đô thị hoặc ở nông thôn). Không phải loại đất nào cũng lên được thổ cư. Muốn lên được thổ cư phải thực hiện đúng nguyên tắc theo khoản 1 điều 6 Luật đất đai 2013 như sau:

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Nhu cầu sử dụng đất thể hiện đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Giá tiền lên đất thổ cư 2022 gồm rất nhiều khoản khác nhau như tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận….  Quý khách có thể xem cách tính giá đất lên thổ cư dưới đây để dễ dàng ước lượng, chuẩn bị tiền trước khi xin cơ quan có thẩm quyền chuyển đổi đất vườn, ao lên thành đất ở.

LOẠI ĐẤT

CÁCH TÍNH GIÁ TIỀN

Đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn

50%(Tiền sử dụng đất tính giá đất ở – tiền tính theo giá  đất nông nghiệp)

Đất nông nghiệp của nhà nước giao nhưng không thu hồi tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng = Tiền sử dụng đất tính giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá nông nghiệp

Xem thêm:

Cập nhật giá đất Tây Ninh mới nhất 2022

a. Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất chính là khoản phí mà chủ sở hữu đất đó cần phải nộp khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp thành thổ cư. Trong quá trình chuyển đổi, quý khách sẽ phải nộp khoản tiền này.

Nhưng tùy vào từng trường hợp mà tiền sử dụng đất cần phải nộp sẽ khác nhau.

TH1: Đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn với nhau

Công thức tính giá tiền lên đất thổ cư 2022
Công thức tính giá tiền lên đất thổ cư 2022

Tại điểm a, Khoản 2, Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP đã quy định rất rõ số tiền sử dụng đất khi đất được chuyển đổi từ đất vườn, ao xen lẫn với đất ở trong cùng thửa ruộng. Cụ thể, người dân sẽ phải nộp bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở trừ đi tiền sử dụng đất nông nghiệp được tính tại thời điểm có quyết định về chuyển đổi mục đích sử dụng.

Công thức tính tiền sử dụng đất = 50% (Tiền sử dụng đất tính giá đất ở – Tiền tính theo giá đất nông nghiệp)

Sẽ có 2 trường hợp sẽ nộp tiền sử dụng đất theo công thức trên:

  • Chuyển đất có nguồn gốc là đất ao, đất vườn gắn với nhà ở nhưng lại được tách ra để chuyển quyền hay do cơ quan có thẩm quyền đo đạc trước ngày 01/07/2004 tự tách thành thửa riêng thành đất thổ cư.  
  • Chuyển từ đất ao, vườn xen lẫn với đất nhà ở thuộc khu dân cư không được cơ quan có thẩm quyền công nhận là đất thổ cư đổi thành đất ở.

TH2: Đất nông nghiệp của Nhà nước giao nhưng không thu hồi tiền sử dụng đất 

Cách tính đất ở nông nghiệp nhà nước giao nhưng không thu hồi quyền sử dụng đất
Cách tính đất ở nông nghiệp nhà nước giao nhưng không thu hồi tiền sử dụng đất

Còn trường hợp 2 đã nêu rõ trong điểm b, khoản 2, Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Cụ thể quý khách có thể tính theo công thức như sau:

Tiền sử dụng = Tiền sử dụng đất tính giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Để biết được tiền sử dụng đất theo giá đất ở, quý khách cần phải xác định vị trí thửa đất chính xác.  Sau đó, dựa vào bảng giá đất mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa ra để tính giá đất ở phù hợp. Tính tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp cũng làm tương tự như thế.

b. Lệ phí cấp giấy chứng nhận

Lệ phí cấp giấy chứng nhận cũng được tính trong tiền lên đất thổ cư 2022, nhưng không đáng kể
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cũng được tính trong giá tiền lên đất thổ cư 2022, nhưng không đáng kể

Lệ phí cấp giấy chứng nhận cũng là một khoản nằm trong giá tiền lên đất thổ cư 2022. Tùy vào từng tỉnh thành và mỗi lần cấp mà lệ phí này sẽ khác nhau, tối đa là 100.000 đồng.

c. Lệ phí trước bạ

Đa số mọi người không phải nộp khoản lệ phí trước bạ trong giá lên đất thổ cư.  Trừ trường hợp miễn lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận, sau đó chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải nộp phí này. Công thức tính:

Lệ phí trước bạ = 0,5% giá đất theo bảng giá đất UBND cấp x diện tích.

d. Phí thẩm định hồ sơ

Hội đồng nhân dân tỉnh thành thuộc Trung ương sẽ quy định về phí thẩm định hồ sơ này. Nhưng quý khách nên nhớ, mỗi tỉnh sẽ thu một mức khác nhau, thậm chí có nhiều tỉnh không thu loại phí này. Do đó, chủ đầu tư có thể tìm hiểu phí thẩm định hồ sơ theo tỉnh của mình để biết rõ mức phí này. 

2. Thời hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Thời hạn nộp tiền đã được nhà nước quy định
Thời hạn nộp tiền đã được nhà nước quy định

Ngoài nắm bắt giá tiền lên đất thổ cư 2022, quý khách cũng nên biết thời hạn nộp khoản tiền vào trong ngân sách nhà nước để có thể nộp đúng hạn. Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tại Khoản 4 và 8 quy định thời hạn nộp lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất như sau:

a. Tiền sử dụng đất

  • Chậm nhất tối đa 30 ngày tính từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất, chủ sở hữu sẽ phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo cơ quan có thẩm quyền đưa ra.
  • Chậm nhất tối đa 90 ngày tính từ ngày thông báo nộp tiền sử dụng đất, chủ sở hữu sẽ nộp 50% số tiền còn lại.

b. Lệ phí trước bạ

Đối với lệ phí trước bạ, quý khách có thể nộp chậm nhất trong vòng 30 ngày tính từ khi có thông báo đưa ra. Nếu như người nộp thuế được ghi nợ sẽ có thời gian nộp khác.

Như vậy, chủ đầu tư đã nắm rõ các khoản, giá tiền lên đất thổ cư 2022 mới nhất là bao nhiêu cũng như thời hạn nộp tiền vào ngân sách . Nếu đang có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng, quý khách nhớ chuẩn bị đầy đủ để có thể nộp đúng số tiền và đúng hạn theo quy định của nhà nước.

Để được giải đáp chi tiết và rõ hơn, quý khách hãy liên hệ Happy Corp.

Công ty bất động sản Happy Corp – Chuyên đất nền Tây Ninh

  • Hotline: 0903 81 00 51
  • Địa chỉ: Happy Tower, Số 236, DT 782, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh
  • Email: info@happycorp.vn
Liên Hệ
174,2 m²
Hiệp Thạnh, Gò Dầu
Liên hệ
144,8 m²
Lộc Ninh, Dương Minh Châu
Liên Hệ
221 m²
Thạnh Đức, Gò Dầu
Liên Hệ
174,2 m²
Hiệp Thạnh, Gò Dầu
Liên Hệ
125 m²
Suối Cầu Đúc, Gò Dầu, Tây Ninh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.